Thứ Năm, 26 tháng 4, 2012

SL 668





I. MÔ TẢ
   SL-668 là PU trương nở dẻo một thành phần, thi công đơn giản, khi được bơm vào khe hoặc vết nứt rò rỉ sẽ tác dụng ngay với nước và nở phình ra, ngăn không cho nước rò rỉ.



II. PHẠM VI ỨNG DỤNG
   SL- 668 rất lý tưởng để ngăn nước rò rỉ nhằm tiến hành các biện pháp sửa chữa khác như:

  • - Ngăn nước rò rỉ qua khe hay vết nứt bê tông và vữa.
    - Ngăn nước rò rỉ cho đường hầm, hầm ngầm và tường cọc...
    - Bơm vào các khe rò rỉ nước trong đường ống, ống nước ngầm, ống nước thải.
    - Ngăn nước rò rỉ qua khe hoặc vết nứt.
III. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
  • - Nguyên liệu có độ dính thấp, thi công đơn giản.
    - Nguyên liệu SL-668 có tính phân tan nước nên không tồn đọng nước trong khe nứt, vì sự tồn đọng nước trong thời gian lâu dài sẽ làm hư tổn chất tạo bột, xảy ra trường hợp bị thấm lần thứ hai.
    - Sự phản ứng nhanh, SL-668 nở phình ra 5 ÷ 10 phút sau khi tiếp xúc với nước, 2 ÷ 3 tiếng sau sẽ hoàn toàn khô cứng.
    - Nguyên liệu không bị co rút, chất trương nở tạo bột hoàn toàn thẩm thấu lên lỗ hỏng và đường
    - Nguyên liệu có thể trương nở từ 1 ÷ 23 lần, nên đạt hiệu quả chống thấm rất tốt và tiết kiệm nguyên liệu.
    - Sau khi mở nắp, trong thời gian thi công không bị biến chất. Trước khi mở nắp sản phẩm có thể bảo quản trên nửa năm không biến chất.
    - Có khả năng chống độ kiềm và acid nhẹ, thậm chí không bị biến chất khi gặp tác động hóa học của nước biển.
    - Sau khi hoàn công, những phần thừa của nguyên liệu trên mặt thi công dễ dàng cắt bỏ.
IV. DỮ LIỆU KỸ THUẬT
[IMG]

V. PHƯƠNG THỨC THI CÔNG

- Việc chuẩn bị khe thi công tốt, sạch và không còn dính vữa yếu, cạnh nhọn hoặc các chất bẩn khác sẽ làm tăng hiểu quả tối đa của vật liệu. Khoan các lỗ từ chỗ thấp nhất khoảng 5cm ÷ 10cm của các
khe thi công ở mặt bị rò rỉ với góc nghiêng tối đa 45 tuần tự từ dưới lên trên, cách nhau 10cm ÷ 40cm tùy vào mức độ rò rỉ.
- Sau khi hoàn thành cài đặt đầu vòi, dùng máy bơm cao áp từ dưới lên trên bơm chất chống thấm vào cho đến khi thấy chất chống thấm tràn ra bề mặt thì ngừng.
- Sau khi bơm 1 ÷ 2 ngày, tháo các đầu vòi ra rồi trám lại bằng keo SL-1401.

VI. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 [IMG]
- SL-668 thi công bằng bơm, dùng bơm điện áp cao, áp lực lên đến khoảng 3000 ÷ 6000 psi hoặc bơm tay.
- Bơm vật liệu vào khe từ chỗ nứt ở mặt đứng. Bắt đầu từ điểm thấp nhất bơm mỗi điểm, nên để vòi ở điểm kế tiếp mở làm vòi trung gian, các vòi khác nên đóng kín. Thông thường nước sẽ chảy ra ở đầu vòi trước, rồi đến vật liệu đã nở phình ra.
- Khi vật liệu đã nở phình xuất hiện, đóng vòi trung gian lại tiếp tục bơm đến khi đạt áp suất yêu cầu. Duy trì áp suất này từ 1 ÷ 5 phút để đảm bảo vật liệu thẩm thấu tối đa rồi đóng vòi bơm lại trước khi xả áp. Bơm qua điểm kế đến khi tất cả vòi bơm xong.

VII. BẢO QUẢN

- Không để nguyên liệu dưới -50C hoặc nhiệt độ quá cao.
- SL-668 nên bảo quản trong kho thông thoáng, tránh mưa và ẩm.
- Thời gian bảo quản 12 tháng.

VIII. QUI CÁCH ĐÓNG GÓI

- 20 kg/thùng

PVC V250

Mô tả
        Băng cản nước PVC được chế tạo từ PVC chịu nhiệt, đàn hồi. Sản phẩm được thiết kế để chặn nước thấm qua mạch ngừng trong kết cấu bê tông.
Phạm vi ứng dụng
        Băng cản nước PVC dùng để trám kín mạch ngừng thi công, khe co giãn cho các kết cấu sau:
Bể chứa nước Tường vách, sàn tầng hầm Bể bơi
Nhà máy xử lý nước thải Đường hầm, cống Hố, vách thang máy…..
Ưu điểm
       - Bề mặt nhiều gân, thớ nâng cao độ bám dính, ngăn chặn sự xâm nhập của nước

       - Có thể hàn dễ dàng tại công trường

       - Chống hóa chất tốt

       - Trám kín mạch ngừng thi công ngay sau khi bê tông đóng rắn
Chỉ tiêu kỹ thuật
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Mức chất lương
1 Màu sắc Vàng, xanh
2 Gốc Clorua Polyvinyl
3 Khối lượng thể tích Kg/lít 1,26
4 Cường độ kéo ( ASTM D412-1997) N/mm² ≥ 12,5
5 Độ giãn dài khi đứt ( ASTM D412-1997) % ≥ 300
6 Nhiệt độ hàn nối khi thi công ºC ≥ 200
7 Nhiệt độ thi công ºC - 50 đến 55
8 Kháng kiềm ( ISO 175: 1999 ) Đạt
Đóng gói
        Cuộn 15m, 20m, 30 m
Bảo quản, lưu trữ
       Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp 
Thi công
Khe co giãn        - Trước khi đổ bê tông sàn lần thứ nhất băng cản nước PVC đã được đặt tại vị trí mạch ngừng thi công sàn, một nửa chiều rộng của băng cản nước PVC sẽ được nằm trong bê tông đổ lần thứ nhất, khi đổ bê tông lần tiếp theo mạch ngừng thi công sàn phải được xịt rửa sạch.
         - Trước khi đổ bê tông lần tiếp theo phải đặt lại băng cản nước PVC đúng theo thiết kế
Mạch ngừng thi công Tường, Sàn        - Trước khi đổ bê tông tường vách lần thứ nhất băng cản nước PVC đã được đặt tại vị trí mạch ngừng thi công tường vách, một nửa chiều cao của băng cản nước PVC sẽ được nằm trong bê tông đổ lần thứ nhất, khi đổ bê tông lần tiếp theo mạch ngừng thi công tường vách phải được xịt rửa sạch.
      - Trước khi đổ bê tông lần tiếp phải đảm bảo băng cản nước PVC không bị gập, thi công đúng theo thiết kế.
Nối tại công trường        - Đốt nóng cùng lúc 2 đầu mối cần hàn cho đến khi PVC nóng chảy đều sau đó ghép hai mối nối lại với nhau, giữ chặt mối nối cho đến khi phần PVC bị đốt nóng chảy nguội và rắn chắc lại.
Thông tin về sức khỏe và an toàn
       - Không nguy hiểm, độc hại
       - Không gây ô nhiễm môi trường
       - Tránh không hít phải khói và hơi trong quá trình nối băng cản nước PVC

PVC O250

Mô tả
Băng cản nước PVC được chế tạo từ nhựa PVC chịu nhiệt, đàn hồi có chất lượng cao. Sản phẩm được thiết kế để chặn nước thấm qua mạch ngừng thi công, khe co giãn trong kết cấu bê tông.
 Phạm vi ứng dụng
Chống thấm các mạch ngừng thi công, khe co giãn, được lắp đặt theo chiều ngang, chiều dọc của khe ngăn chặn nước thấm qua các khe co giãn và mạch ngừng thi công.
Sản phẩm có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau cho phép thi công chống thấm ở bất kỳ kiểu thiết kế nào.
Sản phẩm được sử dụng cho các kết cấu chứa nước và chặn nước như: bể chứa nước ăn, bể chứa nước thải, đập, bể bơi, tường tầng hầm, sàn tầng hầm, đường hầm, cống, vách thang máy...
Thông số kỹ thuật 
-
Màu sắc

 Vàng, Xanh, Trắng
 -
Gốc
 :
Polyvinyl Clorua
 -
Cường độ kéo ( ASTM D412-1997), N/mm2
 :
 ≥ 13
 -
Độ giãn dài khi đứt ( ASTM D412-1997),%
 :
 ≥ 300
 -
Nhiệt độ hàn nối khi thi công, oC
 :
 ≥ 200
 -
Nhiệt độ thi công, oC
 :
 - 50 ÷ 55
 -
Kháng kiềm ( ISO 175: 1999 )
 :
 Đạt
Phạm vi ứng dụng
        Băng cản nước PVC dùng để trám kín mạch ngừng thi công, khe co giãn cho các kết cấu sau:
  * Bể chứa nước: Tường vách, sàn tầng hầm, Bể bơi

  * Nhà máy xử lý nước thải: Đường hầm, cống, Hố, vách thang máy…..

Ưu điểm
       - Bề mặt nhiều gân, thớ nâng cao độ bám dính, ngăn chặn sự xâm nhập của nước
       - Có thể hàn dễ dàng tại công trường
       - Chống hóa chất tốt
       - Trám kín mạch ngừng thi công ngay sau khi bê tông đóng rắn

Thi công
Khe co giãn        - Trước khi đổ bê tông sàn lần thứ nhất băng cản nước PVC đã được đặt tại vị trí mạch ngừng thi công sàn, một nửa chiều rộng của băng cản nước PVC sẽ được nằm trong bê tông đổ lần thứ nhất, khi đổ bê tông lần tiếp theo mạch ngừng thi công sàn phải được xịt rửa sạch.
         - Trước khi đổ bê tông lần tiếp theo phải đặt lại băng cản nước PVC đúng theo thiết kế
Mạch ngừng thi công Tường, Sàn        - Trước khi đổ bê tông tường vách lần thứ nhất băng cản nước PVC đã được đặt tại vị trí mạch ngừng thi công tường vách, một nửa chiều cao của băng cản nước PVC sẽ được nằm trong bê tông đổ lần thứ nhất, khi đổ bê tông lần tiếp theo mạch ngừng thi công tường vách phải được xịt rửa sạch.
      - Trước khi đổ bê tông lần tiếp phải đảm bảo băng cản nước PVC không bị gập, thi công đúng theo thiết kế.
Nối tại công trường        - Đốt nóng cùng lúc 2 đầu mối cần hàn cho đến khi PVC nóng chảy đều sau đó ghép hai mối nối lại với nhau, giữ chặt mối nối cho đến khi phần PVC bị đốt nóng chảy nguội và rắn chắc lại.
Thông tin về sức khỏe và an toàn
       - Không nguy hiểm, độc hại
       - Không gây ô nhiễm môi trường
       - Tránh không hít phải khói và hơi trong quá trình nối băng cản nước PVC 


Đóng gói: Cuộn 20 m hoặc theo yêu cầu khách hàng
 Bảo quản, lưu trữ        Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp

Sikaproof® Membrane

Sikaproof® Membrane
Màng lỏng chống thấm đàn hồi cao


MÔ TẢ
Sikaproof® Membrane
là màng lỏng chống thấm bitum polyme cải tiến gốc nước, một thành phần, thi công nguội.
CÁC ỨNG DỤNG
  • Lớp chống thấm bên dưới lòng đất cho các bề mặt bê tông và vữa trát
  • Sàn mái phẳng
  • Ban công
  • Tầng hầm, v.v,...
  • Chống thấm cho tường

ƯU ĐIỂM
  • Dễ thi công bằng chỗi hay bình phun
  • Khô nhanh, tạo thành một lớp phủ bền và linh hoạt
  • Đặc tính kết nối tuyệt hảo và lấp kín các vết nứt
  • Được thiết kế để sử dụng trên các kết cấu cũ và mới.
  • Không chứa dung môi
  • Không mùi và không bị dính tay

Chứng Nhận: Phù hợp với ASTM D1227
THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM
Dạng/màu: Lỏng, đặc/Đen (Khi đã khô)
Đóng gói: 18 kg/ thùng
Lưu trữ: Nơi khô mát, có bóng râm (Nhiệt độ lưu trữ từ +5oC đến 35oC.
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 1 năm nếu lưu trữ đúng cách trong thùng nguyên chưa mở.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Khối lượng thể tích: 1 kg/lít
Hàm lượng rắn: 53 - 58%
Mật độ tiêu thụ: Lớp lót: 0.2 - 0.3 kg/m2
Lớp phủ: 0.6 kg/ m2 mỗi lớp (2.0 kg/m2 cho độ dày ~ 1.1mm sau khi khô)
Khô: Khoảng 60 phút cho đến khi khô mặt
4 giờ cho đến khi khô (độ dày khi ướt 0.60 mm, 30oC,độ ẩm môi trường 80%)

Đặc tính chịu kéo: Cường độ chịu kéo 1 N/mm2
Độ giãn dài cực đại: 600% (ASTM-D-412)
Độ cứng Shore A: 20 - 25 (ASTM-D-2240)
Tính linh hoạt ở nhiệt độ thấp: Đạt tiêu chuẩn ở nhiệt độ 4oC (ASTM-D-430)
Kháng lửa:
Ướt: Không dễ cháy
Khô: ngọn lửa sẽ không bị lan tỏa

Kháng hóa chất: Kháng nước, hầu hết các dung dịch muối và axit và kiềm nhẹ
Nhiệt độ:
Thi công: + 5oC đến +40oC
sử dụng: 0oC đến 60oC

THI CÔNG
Chuẩn bị bề mặt: Bề mặt nền phải sạch, đặc chắc và không bị đọng nước và không bị nhiễm các chất làm bẩn bề mặt như dầu nhờn, hợp chất bão dưỡng và bụi bề mặt.
Lớp lót:
Thêm 20-50% nước vào Sikaproof Membrane và trộn đều. Dùng cọ hay bình phun phủ một lớp lót lên bề mặt. Để cho lớp lót này khô hoàn toàn trước khi thi công các lớp tiếp theo.
Trong trường hợp nền xốp và có độ thẩm thấu cao, phải làm ướt bề mặt trước. Tránh để đọng nước.

Thi công: Thi công Sikaproof Membrane lên bề mặt sạch và đã được quét lót bằng cọ hoặc bình phun. Khi phun lên mặt tường ngoài bên dưới lòng đất, phải bảo đảm bề mặt được phủ một lớp dày đều và không còn các lỗ kim. Để chống thấm nên thi công 2 - 3 lớp. Chờ các lớp khô mặt trước khi thi công các lớp kế tiếp. Vệ sinh: Rửa sạch tay và dụng cụ bằng nước lạnh khi sản phẩm còn ướt và dùng dầu lửa hoặc dung môi khi sản phẩm đã khô. 
( xem clip thi công ở  bài Sika Later TH)

Lưu ý thi công/Giới hạn
  • Vì Sikaproof Membrane không kháng tia tử ngoại trong thời gian dài nên các bề mặt lộ thiên (như mái phẳng) phải được bảo vệ (Như sơn phản chiếu hoặc trát vữa bảo vệ).
  • Không sử dụng sản phẩm làm bề mặt chịu sự đi lại trực tiếp.
  • Không được pha loãng với dung môi.
  • Khi đã mở thùng, nên sử dụng hết sản phẩm

Sikaflex Construction (J)

Tên sản phẩm :
Sikaflex Construction (J) - Chất trám khe đàn hồi gốc Polyurethan
Thông tin chung :
- Ứng dụng: Dùng như chất trám khe đa năng và là hợp chất trám trét các khoảng hở, được dùng chủ yếu trong xây dựng nhà cao tầng.
- Định mức: Tuỳ thuộc vào kích thước khe.
Chất trám khe đàn hồi Sikaflex Construction J là hợp chất trám khe 1 thành phần, đàn hồi vĩnh cửu gốc Polyurethane
Ưu điểm :
  • 1 thành phần dễ sử dụng
  • Kết nối được trên các loại vật liệu
  • Khả năng chống phong hoá và lão hoá tốt
  • Có thể sơn phủ lên trên
Các ứng dụng :
Là hợp chất trám khe đa năng trong xây dựng cao ốc như :
  • Trám khe giãn nở trong
  • Kết cấu bê tông đúc sẵn
  • Công son kết cấu cầu
  • Tường chắn
  • Đường xe điện ngầm
  • Dùng để trám các khe
  • Cửa sổ, cửa trượt
  • Viền chân tường
  • Khe giữa tường và sàn
  • Cửa chớp
  • Bơm ron cho các loại vách ngăn phòng tắm
  • Chống thấm phần tiếp giáp giữa các phần tiếp xúc bồn tắm
  • Chống thấm các lỗ đinh trên mái tôn… 
  • Khe co giãn và khe sàn
  • Thi công trong và ngoài
  • Trong nhà kho và khu vực sản xuất
  • Trám khe trong nhà máy thực phẩm
  • Trám khe gạch khu vực công cộng
  • Trám khe bể xử lý nước thải
  • Khe sàn trong xây dựng đường hầm
Thi công :
Chiều rộng tối thiểu của khe là 8 mm
Chiều rộng tối đa của khe là 35 mm
Mức dịch chuyển tối đa cho phép là 25% chiều rộng khe
Phương pháp thi công
Chất trám khe đàn hồi cao - Sikaflex Pro 3WF
Phạm Vi: Giải pháp Sika® trong trám sàn công nghiệp và các mục đích
trám khe thông dụng.
Ứng dụng: 

Khe nối cho sàn công nghiệp và khu thương mại
Trám khe sàn nơi có xe đi lại trong nhà máy công nghiệp, khu thương mại và công cộng
yêu cầu chất kết dính có tính chất kháng hóa chất và cơ học để ngăn chặn hoàn toàn sự
phá hoại bề mặt trám trong trường hợp có sự tác động cơ học.
Khả năng xảy ra sự tác động cơ học đối với bề mặt chất trám khe, đặc biệt kháng lực xé
rách thì yêu cầu biện pháp bảo vệ.
Đây cũng là điều tất yếu để bảo vệ chất trám trong quá trình thực hiện vệ sinh sàn công
nghiệp.
Chất trám khe cho hệ thống xử lý nước
Hiệu quả chất trám của khe trong hệ thống xử lý nước có yêu đặc biệt là phải có tính kháng
tối đa đối với hóa chất, vi sinh, mài mòn cơ học, áp lực, đặc biệt là áp lực nước và áp lực
phát triển của rể cây dưới đất. Sự co giãn của khe không những do nguyên nhân nhiệt độ
thay đổi, mà còn do tải trọng rung động, và từ biến. Sự tác động của áp lực nước lên chất
trám khe cũng là nguyên nhân biến dạng. Có thể ngăn chặn việc này hoặc bằng sự hỗ trợ
cơ học cho chất trám khe, hoặc sử dụng chất chèn cứng, đòi hỏi khe nối rộng hơn.
Sikaflex® PRO-3 WF cho sự ổn định khe nối bởi vì giảm thiểu xé rách. Đối với cả hai
khu vực dành cho người đi bộ và giao thông đi lại, bên trong lẫn bên ngoài Sikaflex® PRO-
3 WF hơn khả năng thông thường của chất trám khe.
Sikaflex® PRO-3 WF là chất trám lý tưởng cho các khe sàn khác nhau:
  • Bê tông sàn và bản sàn
  • Khu vực sản xuất
  •  Bãi đậu xe
  •  Trung tâm mua sắm thương mại.
  •  Sảnh khách sạn
  •  Sân bay, trung tâm hội chợ
  •  Khu chung cư và văn phòng
    * Sikaflex® PRO-3 WF có nhiều ưu điểm là dể sử dụng và sữa chữa khi cần thiết trong những trường hợp như sau:
    + Kháng nước, nước thải, kiềm loảng, hồ xi măng, chất tẩy rữa.
    + Không kháng cồn, axít hữa cơ, kiềm đặc, và axít đậm. clor, dầu thơm hương liệu.
1. Vật liệu
    Sikaflex® PRO-3 WF là vật liệu gốc PU một thánh phần đong cứng trong môi trường độ ẩm,
kháng hóa chất cao. Thi công trong và ngoài.
2. Bề mặt
    sạch và khô ráo, đồng nhất, không dính dầu mỡ, bụi bẩn và tạp chất, hồ xi măng bám dính.
3. Thi công
    Sikaflex® PRO-3 WF vật liệu sản xuất sẵn dể thi công.
Sau khi chuẩn bị bề mặt thích hợp, đặt miếng xốp chèn để đảm bảo độ sâu của khe và thi
công chất quét lót.
    Cho ống/tuýp Sikaflex Pro 3 WF vào súng bơm và ấn chặt bơm cho Sikaflex PRO-3 WF
trào ra ngoài và bơm đầy đồng thời đảm bảo vật liệu tiếp xúc vào hai bên thành khe. Trám
khe tránh để bọt khí thâm nhập. Sikaflex Pro 3 WF phải ấn mạnh vào hai bên thành khe để
đảm bảo độ bám dính tốt. Sử dụng băng keo giấy dán làm giới hạn chính xác hoặc làm gọn
sạch khe trám. Tháo dỡ băng keo giấy bảo vệ khi chất trám đang còn ướt. làm láng mịnh bề
mặt chất trám khe nước xà phòng loãng.
Thi công sản phẩm Sikaflex Construction (J)
4. Tiêu chuẩn khe/định mức
    Thông thường thiết kế khe nối <10 mm dùng trong khe nối thi công (nứt) không áp dụng cho
khe dịch chuyển và co giãn. Tỉ lệ khe nối với chiều rộng và chiều sâu rất quan trọng tại thời
điểm thi công chất trám khe (đề nghị +100C).
Tất cả khe nối phải thiết kế kích thước bởi nhà thiết kế và nhà thầu chính theo đúng tiêu
chuẩn bởi vì thông thường thay sẽ không thực hiện được sau khi xây dựng. Cơ bản trong
tính toán cần thiết cho bề rộng khe thông số kỹ thuật của khe dịch chuyển của vật liệu tòa
nhà, thêm phần lộ thiên của tòa nhà, phương pháp xây dựng và kích thước.
Độ rộng kết nối 10 mm 15 mm 20 mm 25 mm 30 mm
Độ sâu kết nối 10 mm 12 - 15 mm 17 mm 20 mm 25 mm
Chiều dài kết nối/
600 ml
~ 0.6 mm ~ 2.5 – 3.0 mm ~ 1.8 mm ~ 1.2 mm ~ 0.8 mm
Chiều dài kết nối/
300 ml
~ 0.3 mm ~ 1.5 mm ~ 0.9 mm ~ 0.6 mm ~ 0.4 mm
Màu sắc :
Trắng hoặc xám bê tông
Đóng gói :
Sikaflex construction J được đóng trong thỏi nhôm 600ml * 20 ống / thùng
 Chất chèn khe đóng: dùng xốp polyethylene

Sika BituSeal T-130 SG (0 C)

Sika BituSeal T-130 SG (0 C) là sản phẩm chống thấm dạng tấm mỏng, thi công theo phương pháp khò nóng, dày 3mm, gốc APP Bitum cải tiến, tấm gia cường Bitumen, với bề mặt được rắc cát , có thể uốn dẻo được
Mô tả
Sika BituSeal T-130 SG dạng tấm mỏng chống thấm được thi công theo phương pháp khò nóng và có thể uốn dẻo được ở 0 C. Có gốc atactic polypropylene nhựa đường cải tiến, được gia cường bởi lớp polyester, một mặt được rắc cát và mặt kia được phủ lớp polyetylene mỏng, dễ dàng thi công
Ứng Dụng
Chống thấm và ngăn ẩm cho mặt ngoài tường tầng hầm
Chống thấm cho tường chắn
Chống thấm cho sàn với lớp bảo vệ
Chống thấm cho mái bằng dưới lớp gạch bảo vệ
Chống thấm cho ban công và sân thượng dưới lớp gạch bảo vệ
Ưu điểm
Kháng lão hóa tốt
Chịu được sự thay đổi của thời tiết
Chịu được lực căng và lực xé tốt
Ngăn được hơi nước rất tốt
Độ ổn định kích thước cao
Có thể uốn dẻo ở nhiệt độ thấp
Dễ dàng thi công bằng phương pháp thổi hơi nóng (đèn khò)
Không chống được rễ cây đâm xuyên
Thích hợp cho lớp phủ trên mái
Chịu được lực nén cơ học cao
Cần thi công với lớp kết nối phù hợp, bề mặt đồng nhất và phẳng (bề mặt bê tông, gạch . ..)
Tiêu chuẩn sản phẩm
Sản phẩm này có thể không được bán ở một vài nước Châu Âu
Phù hợp với tiêu chuẩn cho chống thấm mái EN 13707
Phù hợp với tiêu chuẩn cho chống thấm nền móng EN 13969
Thông tin sản phẩm
Dạng/ Màu
Tấm mỏng được cuộn lại, được gia cường bằng lớp polyester
Bề mặt được rắc cát, mặt kia được phủ bởi lớp mỏng polyetylene
Độ dày                   3mm
Màu                      đen
Đóng gói                  Kích thước cuộn: 1 m x 10 m
Trọng lượng: 3.6 kg/m
Lưu trữ
Hạn sử dụng 4 năm kể từ ngày sản xuất.
Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ 5 – 35 C. Sản phẩm phải được giữ nguyên trong bao bì, các cuộn phải được để nằm ở nơi thoáng mát, phải được che phủ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, mưa, băng tuyết.
Thông tin kỹ thuật
Công bố sản phẩm Không áp dụng.
Chiều dài 10 m (~ 1%) EN 1848-1
Chiều rộng 1 m (~ 1%) EN 1848-1
Chiều dày 3 mm ( ± 5%) EN 1849-1
Khả năng chịu áp lực thấm nước > 60kpa EN1928-B

Khả năng uốn dẻo ở nhiệt độ thấp 0C EN1109

Khả năng kháng chảy rửa ở nhiệt độ cao >= 120 C EN1110
Chịu lực căng cực đại 700 N/50mm (±20%) EN12311-1 600 N/50mm (±20%)
Độ giãn dài cực đại 45% (±15%) EN12311-1 45% (±15%)
Độ ổn định kích thước <= 0.25%.EN 1107
Kháng va chạm >= 600 mm.EN129691
Chịu lực xé rách 160 N (±30%).EN 12310-1
Kháng lại lực cắt tại khe co giãn >400N/50mm EN1237-1
Tốc độ lão hóa Không bị khiếm khuyết EN1296
Trong môi trường sóng UV phương pháp EN1297 EN1850-1 Đạt
Khả năng uốn dẻo trong môi trường nhiệt độ cao EN1110 >120 C
Trong môi trường UV và điều kiện nhiệt độ cao theo EN1296/EN1297
Lực căng cực đại 600 N/50mm,600 N/50mm EN12311-1
Độ giãn cực đại 40%, 40% EN12311-1
Khả năng chịu áp lực thấm nước > 60kpa EN1928 2
Độ thấm nước <=0.2g / 24 giờ/ m ASTME96
Tiếp xúc trực tiếp với lửa Loại F mái (t1 – 4) ENV1187
Phản ứng khi tiếp xúc với lửa Loại F EN13501-1
Thông tin hệ thống thi công
Sản phẩm hỗ trợ : BC Bitumen coating được thi công như là lớp kết nối .
Phương pháp thi công:
Chất lượng bề mặt : (Bê tông, gạch, vữa). Bề mặt thi công phải sạch, đặc chắc, khô ráo, đồng nhất, không bám dầu mỡ, bụi và các mảnh vỡ bám tạm phải được làm sạch, bề mặt nằm ngang phải nghiêng > 1.5%.
Điều kiện thi công :
Nhiệt độ bề mặt : tối thiểu là +5 C và tối đa là 65 C.
Nhiệt độ môi trường : tối thiểu là +5 C và tối đa là 50 C.
Độ ẩm bề mặt : <= 25%.
Độ ẩm môi trường : <= 85%.
Hướng dẫn thi công
Phương pháp thi công / dụng cụ
Thi công lớp kết nối bitum lên bề mặt thi công như sau (chỉ áp dụng cho lớp Sika BituSeal T-130 SG đầu tiên) : Thi công bằng cọ hoặc ru lô hoặc máy phun áp lực, chờ đến khi bay hơi hoàn toàn, thời gian chờ phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Lớp màng sẽ bám chặt lên bề mặt thi công bằng phương pháp khò hơi nóng sử dụng khí gas. Mở cuộn Sika BituSeal T-130 SG và đặt mặt có phủ lớp polyetylene (mặt láng có logo Sika) tiếp xúc với bề mặt thi công. Mở khoảng nửa vòng và khò hơi nóng vào tấm màng cho đến khi lớp polyetylene và bitum chảy và phải đảm bảo rằng bề mặt bị khò hơi nóng của Sika BituSeal T-130 SG chảy và nhỏ thành giọt, và cứ như thế tiếp tục mở và khò hơi nóng. Đồng thời ép chặt tấm Sika BituSeal T-130 SG lên bề mặt thi công bằng cách dùng ru lô vừa lăn vừa nén chặt. Lặp lại các thao tác trên với các cuộn tiếp theo. Khi nối các tấm Sika BituSeal T-130 SG với nhau thì độ rộng của mối nối tối thiểu là 100 mm, các mối nối này phải dùng ru lô ép thật chặt.
Chú ý khi thi công
Đọc hướng dẫn thi công Sika BituSeal T-130 SG trước khi tiến hành thao tác tại công trường. Những người có kinh nghiệm về phương pháp thi công và khéo tay sẽ tốt hơn khi thi công sản phẩm này.Các khiếm khuyết phải được khắc phục trong khi khò hơi nóng cho những lớp kế tiếp. Độ kín nước phải được kiểm tra ngay sau khi hoàn thiện.
Thi công Sika BituSeal

Thông tin về sức khỏe và an toàn
Tiêu chuẩn về an tòan
Mặt áo quần bảo hộ, bao tay, mắt kính bảo hộ.
Không được hít thở khói gas.
Nhiệt tỏa ra rất lớn khi đốt vật liệu bitumen bằng gas có thể gây cháy và là nguyên
nhân gây hỏa họan. Cần tuân thủ các biện pháp phòng cháy

Sika Waterbars

Sika Waterbars  -  Băng PVC chống thấm đàn hồi
Mô tả
    Sika Waterbars được chế tạo từ PVC chịu nhiệt, đàn hồi.  Sản phẩm được thiết kế để
chặn nước thấm qua khe co giãn trong kết cấu bê tông.
    Sika Waterbars có đủ dạng, đủ kích cỡ phù hợp với tất cả các nhu cầu thi công.
Ưu điểm
  • Tính năng trám kín có hiệu quả ngay khi bê tông bắt đầu đóng rắn.
  • Bề mặt có nhiều gai có tác dụng ngăn chặn sự xâm nhập của nước.
  • Có thể hàn dễ dàng tại công trường - (dao hàn có sẵn)
  • Kháng hóa chất tốt
  • Có nhiều dạng khác nhau cho các khe nối khác nhau
 Thi công xử lý mạch ngừng thi công Sika Waterbars

Các ứng dụng
    Sika Waterbar dùng để trám các khe co giãn trong các kết cấu sau:
  • Bể chứa nước
  • Nhà máy xử lý nước thải
  • Hồ bơi
  • Tầng hầm
  • Tường chắn
  • Hố thang máy
  • Đường hầm, cống
  • Hầm
Thử nghiệm Construction
    Tiêu chuẩn/ Chấp thuận: Sika Waterbars đã được thử nghiệm phù hợp với:
    BS 903, BS 2571 ( 05.2006)
    DIN 18541, Part 2 (12.04.05)
    CRD-C 572-74 (05.2006)
    ASTM D 412-75 (04.07.00)
    ASTM D 638 (06.05.01)
Thông tin về sản phẩm
   Dạng/Màu:    Băng đàn hồi/ vàng
   Đóng gói:  Cuộn 15, 20 m
Lưu trữ
   Nơi khô, có bóng râm (bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời)

Sika Latex TH


Tên sản phẩm :
Sika Latex TH - Phụ gia chống thấm và tác nhân kết nối
Thông tin chung :
Là một dạng nhũ tương Styrene Butadien cải tiến, được sử dụng trộn với xi măng, vữa xi măng cát nhằm gia tăng tính kết dính và khả năng chống thấm.
- Ứng dụng:  Chất nhũ tương cao su tổng hợp được thêm vào vữa ximăng dùng để tạo: lớp hồ dầu, lớp vữa trát chống thấm, lớp vữa cán sàn, vữa xây, dán gạch.
- Định mức: 0.25 lít/m2 (Hồ dầu kết nối)
Uu điểm : Sika Latex TH cung cấp các ưu điểm sau
  • Kết dính tuyệt hảo
  • Giảm thiểu sự co ngót
  • Tăng tính co giãn
  • Chống thấm tuyệt hảo
  • Tăng tính kháng mài mòn hoá học, không độc
  • Thích hợp các loại vữa trát tiếp xúc với nước uống
  • Lớp vữa trát sàn có cường độ cao
  • Để chế tạo vữa trám và dặm vá cần lớp hoàn thiện mỏng
  • Chất kết dính cho các lớp vữa trát.
 Các ứng dụng :
Sikalatex TH là loại nhũ tương cao cấp, cải thiện đáng kể chất lượng của vữa xi măng như :
  • Lớp hồ dầu (lớp vữa kết nối)
  • Lớp vữa dặm vá mỏng
  • Lớp vữa trát chống thấm
  • Lớp vữa cán sàn
  • Vữa sửa chữa bê tông
  • Lớp áo chống mài mòn
  • Vữa dán gạch, vữa xây tô…
Thi công chống thấm sàn mái bê tông Sika Proof Membrane + Sika latex
 
Hướng dẫn sử dụng:
   - Bề mặt bê tông phải được làm sạch, ở điều kiện chắc, tốt, không dính dầu mỡ, bụi xi măng và các tạp chất bám dính khác
   - Bão hoà toàn bộ bề mặt hút nước nhưng không để nước đọng lại
1. Chất kết nối cho lớp vữa trát, lớp kết nối bê tông cũ và mới
* Tỉ lệ trộn :   
 Cho 4kg xi măng vào hỗn hợp 1lít SikaLatex TH + 1lít nước =lớp hồ dầu ( vữa) kết nối, có thể phủ khoảng 4m2
2. Lớp trát sàn chống thấm: 
* Tỉ lệ trộn:
               Xi măng : Cát =  1: 3         (1)
               Sika Latex TH : Nước  =  1: 3          (2)
       Rót hỗn hợp (2) vào trong (1) và trộn cho đến khi đạt độ sệt thích hợp cho thi công.
* Thi công : 
       Thi công lớp vữa chống thấm ngay khi lớp hồ dầu ( vữa) kết nối còn ướt.
        Mật độ tiêu thụ: 1lít Sika Latex/ m2 cho lớp vữa dày 2cm